Sunday, July 12, 2015



1. Cặp dấu nháy đơn
Chuỗi ký tự nằm giữa hai dấu nháy đơn sẽ được hiểu theo đúng nghĩa "đen" của nó, ký tự $ bị vô hiệu hóa, tất cả mọi thứ trong cặp dấu nháy đơn sẽ được giữ y nguyên khi echo ra.

Ex:
 [ninhld@localhost ex]$ NAME=obama  
 [ninhld@localhost ex]$ echo $NAME  
 obama  
 [ninhld@localhost ex]$ echo '$NAME'  
 $NAME  

2. Cặp dấu nháy kép
Cách sử dụng của dấu nháy kép cũng giống như dấu nháy đơn ngoại trừ một điểm là dấu nháy kép không thoát khỏi ý nghĩa đặc biệt của ký tự $. Điều đó có nghĩa là ta có thể đưa giá trị một biến vào trong một chuỗi.

Ex:
 [ninhld@localhost ex]$ NAME=obama  
 [ninhld@localhost ex]$ echo "Barack $NAME"  
 Barack obama  
   

3. Ký tự chéo ngược
Ký tự chéo ngược (backslash) đi trước một ký tự đặc biệt sẽ làm thoát khỏi ý nghĩa đặc biệt của ký tự đó.

Ex:
 [ninhld@localhost ex]$ NAME=obama  
 [ninhld@localhost ex]$ echo "Barack \$NAME"  
 Barack $NAME  

4. Ký tự nháy ngược
Ký tự nháy ngược hay dấu huyền ( ` command`) là một ký tự đặc biệt trong shell. Chuỗi ký tự nằm giữa hai dấu nháy ngược sẽ được xem là một câu lệnh, được thực hiện và giá trị trả về sẽ được lưu vào biến.

Ex:
 [ninhld@localhost ex]$ DATE=`date`  
 [ninhld@localhost ex]$ echo $DATE  
 Sun Jul 12 16:47:04 ICT 2015  
   


Leave a Reply

Subscribe to Posts | Subscribe to Comments

- Copyright © Lập trình hệ thống nhúng Linux . Powered by Luong Duy Ninh -